Miss Mundo Vietnam 2023

De Wikipedia, la enciclopedia libre
Miss Mundo Vietnam 2023
Fecha 22 de julio de 2023
Presentador
  • Vũ Mạnh Cường
    Chế Nguyễn Quỳnh Châu (preliminar)
  • Danh Tùng
    Thụy Vân
    Phương Anh (final)
  • Nam Linh
    Ngọc Hằng (alfombra roja)
Entretenimiento
  • Lân Nhã
    S.T Sơn Thạch
    Sofia
    Bích Ngọc
    Như Quỳnh
    Phương Thủy (preliminar)
  • Quang Dũng
    Hiền Thục
    Đông Nhi
    Võ Hạ Trâm
    Lona (final)
  • Recinto sede
  • Teatro Hoà Bình, Distrito 10, Ciudad Ho Chi Minh (preliminar)
  • MerryLand Quy Nhơn, Quy Nhơn, Bình Định (final)
  • Emitido por VTV2
    Candidatas 61
    Clasificación 20
    Ganadora Huỳnh Trần Ý Nhi
    Bình Định
    Cronología
    Miss Mundo Vietnam 2022 Miss Mundo Vietnam 2023 Miss Mundo Vietnam 2024

    Miss Mundo Vietnam 2023 (en vietnamita: Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2023) fue la 3.ª edición de Miss Mundo Vietnam. Se llevó a cabo el 22 de julio de 2023 en MerryLand Quy Nhơn, Quy Nhơn, Bình Định, Vietnam.[1]​ Miss Mundo Vietnam 2022 Huỳnh Nguyễn Mai Phương coronó a su sucesora Huỳnh Trần Ý Nhi al final del evento.[2][3]

    Resultados[editar]

    Posiciones[editar]

         : Declarada como ganadora
         : Terminó como finalista
         : Terminó como una de las semifinalistas o cuartofinalistas
         : No clasificó
    Posición Candidata Concurso internacional Posición alcanzada
    Miss Mundo Vietnam 2023 Miss Mundo 2025
    Primera finalista
    • 064 - Đào Thị Hiền §
    Miss Internacional 2025
    Segunda finalista
    • 512 - Huỳnh Minh Kiên
    Miss Intercontinental 2025
    Top 5
    • 211 - Bùi Khánh Linh Δ
    • 420 - Trần Thị Thoa Thương
    Top 10
    • 051 - Nguyễn Ngân Hà Δ
    • 039 - Nguyễn Thị Phượng
    • 102 - Đỗ Thị Phương Thanh
    • 165 - Hoàng Thị Yến Nhi
    • 404 - Phạm Hương Anh
    Top 20
    • 015 - Trần Phương Nhi
    • 068 - Mai Thị Hà Thu
    • 095 - Võ Tấn Sanh Vy Δ
    • 113 - Phùng Thị Hương Giang
    • 123 - Hoàng Thu Huyền
    • 142 - Trần Thị Hồng Linh
    • 158 - Nguyễn Thiên Thanh
    • 188 - Bùi Thị Hồng Trang Δ
    • 193 - Lê Thị Kim Hậu Δ
    • 256 - Nguyễn Thị Thúy Ngọc
    • 303 - Phạm Thị Tú Trinh Δ

    § - avanzó directamente al Top 5 por ganar el desafío Beauty With A Purpose
    – avanzó directamente al Top 10 por ganar el desafío Voto Popular (final)
    Δ - avanzó directamente al Top 20 por ganar desafíos

    Premios especiales[editar]

    Premio Candidata
    Voto Popular Final
    • 404 - Phạm Hương Anh[5]
    Preliminar
    • 012 - Nguyễn Minh Trang
    • 404 - Phạm Hương Anh
    Multimedia Final
    • 095 - Võ Tấn Sanh Vy
    Preliminar
    • 314 - Đỗ Thanh Hường
    Miss Áo dài
    • 420 - Trần Thị Thoa Thương
    Mejor Piel
    • 102 - Đỗ Thị Phương Thanh

    Desafíos[editar]

    Las ganadoras de los desafíos avanzaron automáticamente al menos al Top 20.

    Beauty With a Purpose[editar]

    • 064 - Đào Thị Hiền ganó el desafío Beauty With a Purpose y avanzó automáticamente al Top 5.
    Posición Candidata
    Ganadora
    • 064 - Đào Thị Hiền[6]
    Top 5
    • 404 - Phạm Hương Anh
    • 102 - Đỗ Thị Phương Thanh
    • 203 - Nguyễn Hồng Thanh
    • 012 - Nguyễn Minh Trang
    Top 16
    • 051 - Nguyễn Ngân Hà
    • 433 - Đoàn Minh Thảo
    • 055 - Trần Thị Phương Nhung
    • 164 - Võ Quỳnh Thư
    • 039 - Nguyễn Thị Phượng
    • 079 - Trần Thị Khánh Ly
    • 068 - Mai Thị Hà Thu
    • 014 - Huỳnh Trần Ý Nhi[4]
    • 512 - Huỳnh Minh Kiên
    • 211 - Bùi Khánh Linh
    • 420 - Trần Thị Thoa Thương

    Voto Popular (final)[editar]

    • 404 - Phạm Hương Anh ganó el Voto Popular (final) y avanzó automáticamente al Top 10.
    Posición Candidata
    Ganadora
    • 404 - Phạm Hương Anh[7]
    Top 5
    • 142 - Trần Thị Hồng Linh
    • 314 - Đỗ Thanh Hường
    • 123 - Hoàng Thu Huyền
    • 203 - Nguyễn Hồng Thanh

    Multimedia[editar]

    • 095 - Võ Tấn Sanh Vy ganó el desafío Multimedia y avanzó automáticamente al Top 20.

    Top Model[editar]

    • 014 - Huỳnh Trần Ý Nhi ganó el desafío Top Model y avanzó automáticamente al Top 20.
    Posición Candidata
    Ganadora
    Top 5
    • 512 - Huỳnh Minh Kiên
    • 211 - Bùi Khánh Linh
    • 420 - Trần Thị Thoa Thương
    • 039 - Nguyễn Thị Phượng

    Miss Turismo[editar]

    • 193 - Lê Thị Kim Hậu ganó el desafío Miss Turismo y avanzó automáticamente en el Top 20.
    Posición Candidata
    Ganadora
    • 193 - Lê Thị Kim Hậu[6]
    Top 5
    • 064 - Đào Thị Hiền
    • 303 - Phạm Thị Tú Trinh[9]
    • 015 - Trần Phương Nhi
    • 142 - Trần Thị Hồng Linh
    Top 10
    • 012 - Nguyễn Minh Trang
    • 150 - Phan Thị Việt Ngọc
    • 420 - Trần Thị Thoa Thương
    • 456 - Nguyễn Trà Như Nghĩa
    • 010 - Nguyễn Phương Linh

    Belleza de Playa[editar]

    • 211 - Bùi Khánh Linh ganó el desafío Belleza de Playa y avanzó automáticamente al Top 20.
    Posición Candidata
    Ganadora
    • 211 - Bùi Khánh Linh[6]
    Top 5[10]
    • 142 - Trần Thị Hồng Linh
    • 064 - Đào Thị Hiền
    • 113 - Phùng Thị Hương Giang
    • 014 - Huỳnh Trần Ý Nhi[4]

    Miss Talento[editar]

    • 051 - Nguyễn Ngân Hà ganó el desafío Miss Talento y avanzó automáticamente al Top 20.
    Posición Candidata
    Ganadora
    • 051 - Nguyễn Ngân Hà[6]
    Top 5
    • 351 - Trần Hải Vy
    • 303 - Phạm Thị Tú Trinh[9]
    • 082 - Lê Khắc Anna
    • 193 - Lê Thị Kim Hậu

    Miss Deportes[editar]

    • 188 - Bùi Thị Hồng Trang ganó el desafío Miss Deportes y avanzó automáticamente al Top 20.
    Posición[10] Candidata
    Ganadora
    • 188 - Bùi Thị Hồng Trang
    Top 5
    • 512 - Huỳnh Minh Kiên
    • 303 - Phạm Thị Tú Trinh
    • 117 - Nguyễn Ngô Nhật Hạ
    • 055 - Trần Thị Phương Nhung

    Desafío Head-to-Head[editar]

    • 303 - Phạm Thị Tú Trinh ganó el desafío Head-to-Head y avanzó automáticamente al Top 20.
    Posición Candidata
    Ganadora
    • 303 - Phạm Thị Tú Trinh[9]
    Top 4
    • 015 - Trần Phương Nhi
    • 064 - Đào Thị Hiền
    • 404 - Phạm Hương Anh
    Top 10
    • 211 - Bùi Khánh Linh
    • 012 - Nguyễn Minh Trang
    • 433 - Đoàn Minh Thảo
    • 014 - Huỳnh Trần Ý Nhi
    • 512 - Huỳnh Minh Kiên
    • 055 - Trần Thị Phương Nhung

    Candidatas[editar]

    Top 40 (ronda final)[editar]

    Las candidatas fueron:[11]

    N.º Candidata Edad Altura Ciudad natal
    211 Bùi Khánh Linh 2002 1,77 m (5 10) Bắc Giang
    188 Bùi Thị Hồng Trang 2002 1,71 m (5 7) Quảng Ninh
    064 Đào Thị Hiền 2001 1,75 m (5 9) Nghệ An
    433 Đoàn Minh Thảo 2001 1,70 m (5 7) Hanói
    314 Đỗ Thanh Hường 2002 1,70 m (5 7) Thanh Hóa
    102 Đỗ Thị Phương Thanh 2000 1,74 m (5 9) Thái Bình
    174 Đỗ Thùy Dung 2003 1,69 m (5 7) Bình Dương
    311 Đỗ Trần Ngọc Thảo 2001 1,68 m (5 6) Ciudad Ho Chi Minh
    165 Hoàng Thị Yến Nhi 2000 1,70 m (5 7) Đồng Nai
    123 Hoàng Thu Huyền 2002 1,74 m (5 9) Thái Nguyên
    512 Huỳnh Minh Kiên 2004 1,71 m (5 7) Ninh Thuận
    014 Huỳnh Trần Ý Nhi 2002 1,75 m (5 9) Bình Định
    153 Lê Mỹ Duyên 2003 1,69 m (5 7) Thái Bình
    193 Lê Thị Kim Hậu 2003 1,68 m (5 6) Cần Thơ
    068 Mai Thị Hà Thu 2001 1,72 m (5 8) Hải Phòng
    119 Nguyễn Hà My 2004 1,76 m (5 9) Đồng Tháp
    203 Nguyễn Hồng Thanh 2002 1,68 m (5 6) Cần Thơ
    151 Nguyễn Lê Hoàng Linh 2004 1,73 m (5 8) Ciudad Ho Chi Minh
    012 Nguyễn Minh Trang 2004 1,70 m (5 7) Hanói
    051 Nguyễn Ngân Hà 2003 1,70 m (5 7) Nghệ An
    117 Nguyễn Ngô Nhật Hạ 2000 1,69 m (5 7) Đà Nẵng
    010 Nguyễn Phương Linh 2002 1,70 m (5 7) Hanói
    158 Nguyễn Thiên Thanh 2002 1,75 m (5 9) Đồng Tháp
    332 Nguyễn Thị Lan Anh 2003 1,70 m (5 7) Hanói
    027 Nguyễn Thị Liên 2000 1,70 m (5 7) Đắk Lắk
    039 Nguyễn Thị Phượng 2001 1,74 m (5 9) Thanh Hóa
    256 Nguyễn Thị Thúy Ngọc 1999 1,78 m (5 10) Long An
    404 Phạm Hương Anh 2005 1,65 m (5 5) Hanói
    066 Phạm Phi Phụng 2002 1,71 m (5 7) An Giang
    303 Phạm Thị Tú Trinh 1999 1,66 m (5 5) Bình Phước
    113 Phùng Thị Hương Giang 2004 1,73 m (5 8) Thanh Hóa
    351 Trần Hải Vy 1998 1,70 m (5 7) Hải Phòng
    015 Trần Phương Nhi 2003 1,69 m (5 7) Hải Dương
    142 Trần Thị Hồng Linh 2002 1,72 m (5 8) Đà Nẵng
    079 Trần Thị Khánh Ly 2002 1,69 m (5 7) Nam Định
    055 Trần Thị Phương Nhung 2001 1,71 m (5 7) Quảng Bình
    420 Trần Thị Thoa Thương 2002 1,73 m (5 8) Quảng Nam
    273 Trần Thị Tú Hảo 2002 1,70 m (5 7) Tiền Giang
    164 Võ Quỳnh Thư 1999 1,71 m (5 7) Đắk Lắk
    095 Võ Tấn Sanh Vy 2003 1,76 m (5 9) Thừa Thiên Huế

    - avanzó al Top 40 por el Voto Popular (preliminar)
    - avanzó al Top 40 por el desafío Multimedia (preliminar)

    Top 45 (ronda preliminar)[editar]

    N.º Candidata Edad Altura Ciudad natal
    182 Huỳnh Hà Hải Yến 2001 1,68 m (5 6) Bình Dương
    145 Ngô Thị Bích Thủy 2002 1,74 m (5 9) Bình Phước
    416 Nguyễn Huy Ngọc Bảo Trân 2002 1,71 m (5 7) Hải Dương
    399 Nguyễn Huỳnh Kim Oanh 1999 1,69 m (5 7) Ciudad Ho Chi Minh
    114 Nguyễn Thị Nhật Linh 2000 1,68 m (5 6) Bình Định
    367 Võ Thị Thu Thảo 2000 1,70 m (5 7) Tiền Giang

    Top 61 (ronda preliminar)[editar]

    N.º Candidatas Edad Altura Ciudad natal
    421 Bùi Thị Phương Loan 2002 Gia Lai
    255 Đặng Thị Phương Uyên 2003 Đắk Lắk
    234 Đông Thị Mộng Nghi 2000 Long An
    Đỗ Thị Hằng ¥ 2004 Ninh Binh
    082 Lê Khắc Anna 2004 1,70 m (5 7) Đà Nẵng
    059 Lê Phương Ly 2004 Thanh Hóa
    306 Nguyễn Kim Phụng 2002 Ciudad Ho Chi Minh
    278 Nguyễn Thị Kiều Oanh 2002 Long An
    011 Nguyễn Thị Sinh 2002 Bắc Ninh
    456 Nguyễn Trà Như Nghĩa 2001 Phú Yên
    284 Nguyễn Uyên Nhi 2003 Ciudad Ho Chi Minh
    116 Phan Thị Thu Thảo 2002 Quảng Nam
    150 Phan Thị Việt Ngọc 2002 Hà Tĩnh
    305 Trần Ngọc Nhi 2004 Bình Dương
    268 Trần Thị Hồng Trâm ¥ 1999 Ciudad Ho Chi Minh

    ¥ - Se retiró por motivos personales.

    Jurado[editar]

    El panel del jurado estuvo compuesto por:[12]

    • Phạm Thị Kim Dung - directora ejecutiva de Sen Vàng Entertainment
    • Lương Thùy Linh - Miss Mundo Vietnam 2019
    • Trần Tiểu Vy - Miss Vietnam 2018
    • Đỗ Thị Hà - Miss Vietnam 2020
    • Lê Thanh Hòa - diseñador
    • Vân Trang - maestra de ceremonias, actriz

    Referencias[editar]

    1. «Điều ít biết về Hoa khôi bóng chuyền vào thẳng chung kết Miss World Vietnam 2023». Dân Việt (en vietnamita). Consultado el 6 de enero de 2024. 
    2. «Chung kết Miss World Vietnam 2023: Thay diễu hành trên xe buýt thành đi bộ đồng hành». TUOI TRE ONLINE (en vietnamita). 6 de julio de 2023. Consultado el 6 de enero de 2024. 
    3. «Marina District - phân khu mới nơi diễn ra chung kết Miss World Vietnam 2023». VietNamNet (en vietnamese). Consultado el 6 de enero de 2024. 
    4. a b c «Hành trình đăng quang của hoa hậu Huỳnh Trần Ý Nhi - tân Miss World Việt Nam 2023». laodong.vn (en vietnamita). 23 de julio de 2023. Consultado el 7 de enero de 2024. 
    5. «Ai đăng quang Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2023 tối nay?». Báo điện tử Tiền Phong (en vietnamita). 22 de julio de 2023. Consultado el 6 de enero de 2024. 
    6. a b c d «Người đẹp Bình Định đăng quang Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2023». TUOI TRE ONLINE (en vietnamita). 22 de julio de 2023. Consultado el 7 de enero de 2024. 
    7. «Cô gái 18 tuổi được yêu thích nhất Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2023». Znews.vn (en vietnamita). 26 de junio de 2023. Consultado el 7 de enero de 2024. 
    8. «Cô gái thắng giải Người đẹp Thời trang của Miss World Vietnam 2023». VTV (en vietnamita). 18 de julio de 2023. Consultado el 7 de enero de 2024. 
    9. a b c «Miss World Việt Nam 2023: Lộ diện Người đẹp Bản lĩnh sẽ lọt top 20». Vietnam+ (en vietnamita). 12 de julio de 2023. Consultado el 6 de enero de 2024. 
    10. a b «Miss World Vietnam 2023: Công bố Người đẹp Thể thao và Top 5 Người đẹp Biển». VTV (en vietnamita). 17 de julio de 2023. Consultado el 7 de enero de 2024. 
    11. «Top 40 thí sinh, ai sẽ giành vương miện Miss World Vietnam 2023?». Báo Pháp Luật (en vietnamita). 22 de julio de 2023. Consultado el 7 de enero de 2024. 
    12. «Ai sẽ đăng quang Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2023?». thanhnien.vn (en vietnamita). 21 de julio de 2023. Consultado el 7 de enero de 2024. 

    Enlaces externos[editar]